Mô tả:
Xút vảy NaOH 99% là một trong nguyên liệu hóa chất cơ bản của nền kinh tế quốc gia, được sử dụng rộng rãi trong ngành công nghiệp nhẹ, công nghiệp hóa chất và luyện kim, ngành dệt nhuộm, y dược, thuốc trừ sâu .
Tên sản phẩm:Sodium hydroxide
Tên hoá học: Xút, Hydroxit natri, Cautic soda flake.
Công thức hoá học: NaOH
CAS: 1310-73-2
Hàm lượng: 99%
Quy cách: 25kg/bag
Xuất xứ: Trung Quốc
Tình trạng : Còn hàng
Ngoại quan: Là chất rắn không màu dạng vảy hoặc màu trắng, hút ẩm mạnh, tan hoàn toàn trong
nước, sinh nhiệt mạnh. Nó tạo thành một bazơ mạnh khi hòa tan trong môi trường nước
Bảo quản: để nơi khô ráo, thoáng mát
Ứng dụng:
Xút vảy có rất nhiều ứng dụng rộng rãi và phổ biến trong nhiều ngành công nghiệp như:
– Sản xuất xà phòng, chất tẩy, bột giặt.
– Sản xuất tơ nhân tạo thì Xút có tác dụng phân hủy những sản phẩm phụ độc hại cụ thể như ligin.
– Trong công nghiệp sản xuất giấy, bột giấy… dùng để tẩy trắng.
– Sản xuất nhôm (làm sạch quặng nhôm trước khi sản xuất.
– Trong môi trường: Xút được dùng để xử lý nươc thải và là chất để diều chỉnh độ pH của nước trong môi trường chứa nhiều muối và axit.
– Ngoài ra, Xút còn được dùng để chế biết dầu mỏ và một số ngành công nghiệp khác.
– Còn một ứng dụng nữa của xút là dùng trong ngành chế biến thực phẩm như pha chế dung dịch rủa chai lọ hay thiết bị trong nhà máy Bia. Pha chế chất xử lý rau củ quả trước khi cho vào đóng thùng.
Trong môi trường: Xút được dùng để xử lý nươc thải và là chất để diều chỉnh độ pH của nước trong môi trường chứa nhiều muối và axit.
Ngoài ra, Xút còn được dùng để chế biết dầu mỏ và một số ngành công nghiệp khác.
Thông số kĩ thuật:
– Hàm lượng: ≥ 99%,
– Na2CO3 : ≤ 0.4 %.
– NaCl : ≤ 0.02 %
– Fe2O3 : ≤ 0.005 %
Bảo quản:
– Chứa trong bao tải, bao PP có lớp PE bên trong. Để xa các loại axít và các sản phẩm có chứa Xenlulo.
– Khi tiếp xúc trực tiếp phải trang bị phòng hộ lao động, tránh bắn vào mắt, da.
Tính chất hóa học xút vẩy:
- Xút vảy phản ứng với các axít hữu cơ tạo thành muối của nó và thủy phân este
- Xút vảy phản ứng với muối tạo thành bazơ mới và muối mới.
Tính chất vật lý của xút vẩy NaOH:
- Xút vảy là khối tinh thể không màu.
- Trọng lượng riêng 2,02 kg/l.
- Hấp thụ nhanh CO2 và nước của không khí, chảy rữa và biến thành Na2CO3 – Sodium Carbonat.
- Nhiệt độ nóng chảy 327,6 ± 0,9 độ C. Nhiệt độ sôi 1388 độ C.
- Dễ tan trong nước, tan nhiều trong rưọu và không tan trong ete.
Công dụng của xút vảy NaOH:
- Làm tăng nồng độ pH nước, làm sạch nhôm trước khi sản xuất, thành phần trong bột giặt, chất tẩy rửa, xà phòng.
- Caustic Soda hay Natri Hydroxide có nhiều công dụng khác nhau như thông tắc cống, làm xà phòng. Các công dụng chính của xút ăn da bao gồm được sử dụng làm chất tẩy rửa đường ống thoát nước, thông tắc cống, loại bỏ dầu mỡ tích tụ khỏi lò nướng, được sử dụng để làm xà phòng và chất tẩy rửa. Đây là một sản phẩm đa năng nên có quanh nhà vì nó có rất nhiều công dụng.
- Natri hydroxit và clo được sản xuất cùng nhau để tạo ra thuốc tẩy clo. Lý do chất tẩy rửa cống có chứa natri hydroxit là vì nó chuyển đổi dầu mỡ làm tắc nghẽn đường ống thành xà phòng, sau đó hòa tan trong nước. Làm cho nó trở thành một chất tẩy rửa cống rất hiệu quả.
- Caustic Soda trong công nghiệp sản xuất xà phòng thường được sử dụng để sản xuất xà phòng rắn. Nhiều người hiện nay tự làm xà phòng bằng xút.
Mối nguy hiểm của Natri Hydroxit:
Caustic Soda cần được xử lý hết sức cẩn thận. Sản phẩm có tính ăn mòn da và có thể gây tổn thương theo thời gian. Luôn cẩn thận khi sử dụng xút. Nếu bạn cần bất kỳ lời khuyên nào, chúng tôi sẵn lòng giúp đỡ.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.